Định lượng giấy, một thuật ngữ phổ biến trong ngành in ấn, đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định phương án thiết kế, chất lượng thành phẩm và giá thành sản phẩm. Vậy định lượng giấy là gì? Cách tính và lựa chọn loại giấy có định lượng (gsm) phù hợp như thế nào? Hãy cùng Tân Hoa Mai chúng tôi tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết này nhé!
Định lượng giấy GSM là gì?
Định lượng giấy là đơn vị đo khối lượng trên một diện tích nhất định của vật liệu mỏng. Nói cách khác, định lượng giấy cho biết khối lượng của một tờ giấy tương ứng với một diện tích tiêu chuẩn.
Ký hiệu thường dùng cho định lượng giấy là GSM (Grams per square Meter), nghĩa là số gram trên mỗi mét vuông. GSM được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp giấy để sản xuất và phân loại giấy.
Sự khác biệt giữa độ dày và định lượng giấy gsm
Chỉ số GSM cũng là một yếu tố để đánh giá chất lượng và độ dày của giấy. Định lượng giấy thường tỷ lệ thuận với độ dày và độ cứng của giấy. Đối với cùng một loại giấy, chỉ số GSM càng cao, chất lượng giấy càng tốt.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng hai loại giấy khác nhau, được làm từ nguyên liệu khác nhau, có thể có cùng độ dày nhưng định lượng khác nhau.
Dù là giấy Couche, Kraft hay giấy thông thường, giấy có GSM cao hơn thường có chất lượng và giá thành cao hơn so với giấy có định lượng thấp hơn.
Cách tính định lượng giấy gsm
Định lượng giấy được tính bằng cách chia khối lượng giấy (gam) cho diện tích của nó (mét vuông). Mỗi loại giấy sẽ có định lượng khác nhau, tương ứng với độ dày, mỏng khác nhau.
Ví dụ: Giấy Couche 150 có nghĩa là một tờ giấy có diện tích một mét vuông sẽ nặng 150g.
Cách tính định lượng cho các loại giấy khác như Ford, Kraft, Carton, Duplex cũng tương tự.
Thông thường, giấy được sản xuất theo định lượng có sẵn và được phân loại, sắp xếp trong bảng định lượng giấy để thuận tiện cho việc mua bán và sử dụng.
Trong một số trường hợp đặc biệt, khi cần loại giấy có định lượng riêng để sáng tạo sản phẩm mới, người ta sẽ tiến hành cân, đo, tính toán chính xác khối lượng giấy trên mỗi mét vuông theo công thức đã đề cập.
Bảng tra định lượng giấy
Chúng tôi tổng hợp bảng tính định lượng giấy GSM của giấy couche (giấy C), giấy Duplex (giấy D) và giấy Bristol (giấy B). Bạn tham khảo để biết thêm nhé.
Định lượng | Dầy | Định lượng | Dày | Định lượng | Dày | Định lượng | Dày | Định lượng | Dày |
g/m2 | mm | g/m2 | mm | g/m2 | mm | g/m2 | mm | g/m2 | mm |
C300 | 0.280 | MATT 270 | 0.270 | D500(2S) | 8360(2S) | 0.40 | F180 | 0.20 | |
C250 | 0.230 | MATT 250 | 0.250 | 0450(2S) | 0.55 | 8310(2S) | 0.35 | F120 | 0.15 |
C230 | 0.210 | MATT 230 | 0.230 | 0400(2S) | 0.50 | 8300(2S) | 0.32 | F110 | 0.14 |
C210 | 0.180 | MATT 200 | 0.200 | D350(2S) | 0.43 | 8280(2S) | 0.30 | F100 | 0.13 |
C200 | 0.170 | MATT 180 | 0.180 | D300(2S) | 8260(2S) | 0.28 | F80 | 0.10 | |
C190 | 0.160 | MATT 170 | 0.170 | 0270(2S) | 8250(2S) | 0.26 | F70 | 0.09 | |
C180 | 0.155 | MATT 150 | 0.145 | 0250(2S) | 8230(2S) | 0.23 | F60 | 0.08 | |
C170 | 0.150 | MATT 128 | 0.130 | 0500(1S) | 0.64 | 8210(2S) | 0.21 | ||
C150 | 0.135 | MATT 120 | 0.120 | 0450(1S) | 0.58 | B230(N) | 0.33 | KRAFT 180 | 0.23 |
C128 | 0.110 | MATT 115 | 0.115 | 0400(1S) | 0.53 | B200(NHẬT) | 0.30 | AL | 0.25 |
C120 | 0.100 | MATT 100 | 0.100 | 0350(1S) | 0.43 | B300(NHÁM) | 0.36 | MCL | 0.25 |
C115 | 0.095 | MATT80 | 0.080 | 0300(1S) | 0.38 | B300(1S) | 0.40 | PVC | 0.25 |
C105 | 0.085 | MATT70 | 0.070 | 0270(1S) | 0.35 | 8250(1S) | 0.33 | GUARANTEE | 0.25 |
C100 | 0.080 | 0250(1S) | 0.32 | 8230(1S) | 0.32 | 7 MÀU | 0.25 | ||
C80 | 0.065 | 0230(1S) | 0.30 | 8220(1S) | 0.31 | NHŨ BẠC | 0.25 | ||
C70 | 0.060 | 0180(1S) | 0.25 | 8210(1S) | 0.29 | NHŨ | 0.25 | ||
CRYSTAL230 | 0.27 | 8190(1S) | 0.24 | TRONG | 0.25 | ||||
8170(1S) | 0.20 |
Dựa vào bảng tra định lượng giấy, chúng ta có thể rút ra một số kết luận:
- Giấy có định lượng càng cao càng nặng và dày.
- Giấy có định lượng càng thấp càng nhẹ và mỏng.
- Không phải loại giấy nào có cùng định lượng cũng có độ dày giống nhau. Khối lượng giấy còn phụ thuộc vào nguyên liệu sản xuất. Do đó, có những loại giấy cùng diện tích, cùng khối lượng nhưng độ dày mỏng khác nhau.
Lựa chọn giấy có định lượng gsm phù hợp
- 35-55gsm: Giấy mỏng, thường dùng cho sách báo nhiều trang.
- 90-100gsm: Giấy A4 thông dụng trong photocopy, in ấn văn bản hàng ngày, tài liệu phát tay, tờ rơi. Định lượng này phù hợp để đóng ghim, thường thấy ở hợp đồng, lịch để bàn, trang sách bìa cứng.
- 120-140gsm: Giấy cao cấp, thích hợp in tờ rơi, thông báo, ấn phẩm yêu cầu độ cứng cao hơn giấy tiêu chuẩn.
- 200-300gsm: Giấy thẻ, dễ uốn cong nhưng đàn hồi tốt khi gấp lại, thường dùng làm thiệp, giấy chứng nhận, ấn phẩm quảng cáo, brochure, poster.
- 300-400gsm: Giấy thẻ dày, thường dùng làm danh thiếp, thiệp cao cấp, bìa sách, bưu thiếp.
Định lượng giấy ảnh hưởng lớn đến chất lượng và giá thành sản phẩm in. Việc lựa chọn loại giấy phù hợp với mục đích sử dụng sẽ giúp tạo ra những sản phẩm in ấn chất lượng, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng. Việc phân loại giấy theo định lượng GSM cũng giúp cho việc quản lý và sử dụng giấy trở nên dễ dàng hơn.
Định lượng gsm của một số loại giấy phổ biến
Giấy là vật dụng quen thuộc trong đời sống, công việc và học tập. Dưới đây là định lượng GSM của một số loại giấy thông dụng:
- Giấy Ford: Loại giấy A4 phổ biến, định lượng 70-80-90g/m2.
- Giấy Bristol: Mặt giấy bóng, mịn, độ bám mực vừa phải, thường dùng in hộp mỹ phẩm, poster, thiệp mời,… Định lượng khoảng 230 – 350g/m2.
- Giấy Ivory: Một mặt mịn, một mặt sần sùi, thường dùng làm bao bì sản phẩm.
- Giấy Couche: Bề mặt mịn, bóng, in ấn sắc nét, thường dùng in quảng cáo, poster, brochure, catalogue. Định lượng khoảng 90-300g/m2.
- Couche Matt: Tương tự giấy Couche nhưng không phản xạ ánh sáng, thường dùng in tạp chí.
- Giấy Duplex: Một mặt trắng, một mặt sẫm, thường dùng làm hộp sản phẩm lớn, cần độ cứng cáp. Định lượng cao, trên 300g/m2.
- Giấy Crystal: Một mặt bóng, một mặt nhám, thường được sử dụng trung gian giữa giấy Couche và Bristol tùy theo yêu cầu sản phẩm.
- Giấy Kraft: Độ dẻo dai, độ bền cơ học cao hơn giấy thông thường. Định lượng khoảng 50 – 175g/m2.
Qua bài viết này, hy vọng bạn đã hiểu gsm là gì cũng như cách để tính định lượng của giấy. Nhìn chung, chỉ số về định lượng là một trong những yếu tố có ảnh hưởng tới chất lượng, giá thành của sản phẩm. Vì vậy, tùy vào mục đích sử dụng để chọn loại giấy với định lượng cho phù hợp. Nếu quá khó để bạn hiểu về lĩnh vực này và bạn cần sự hỗ trợ, thì đừng ngần ngại liên hệ về Tân Hoa Mai nhé.
Chúng tôi là công ty in ấn ở TPHCM uy tín trong hơn 10 năm hoạt động. Với kiến thức chuyên sâu về in và giấy, chúng tôi có thể hỗ trợ bạn những vấn đề về định lượng giấy GSM.